Trong danh sách cây cho gỗ ở Việt Nam, được phân loại thành 8 nhóm, theo các cấp độ khác nhau, mỗi nhóm gỗ được viết bằng chữ số La Mã (I – VIII).
Ở gỗ nhóm 1, 1A – gỗ quý hiếm có đặt tính chung là: gỗ quý có vân thớ, màu sắc đẹp, có hương thơm, độ bền và giá trị kinh tế cao. Đặc biệt, gỗ nhóm 1A là các loại cây cho gỗ ở Việt Nam bị cấm khai thác.
Vậy danh sách gỗ nhóm I bao gồm những cây cho gỗ nào? Đặc tính, ứng dụng, phân bố ra sao? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé.
Gỗ nhóm 1 (I), 1A (IA) là gì? Ưu điểm nổi bật
- Gỗ nhóm 1, 1A là các loại cây cho gỗ quý hiếm. Phân bố trong rừng tự nhiên thuộc nhiều tỉnh thành ở Việt Nam.
- Ưu điểm nổi bật gỗ quý nhóm 1 và 1A: Có vân đẹp, màu sắc tự nhiên, có hương thơm, độ bền, chống ẩm và mối mọt rất tốt, rất quý hiếm, giá trị kinh tế cao.
Bảng danh sách gỗ nhóm 1, 1A đầy đủ và mới nhất
Bảng danh sách gỗ nhóm 1, 1A được quy định theo QĐ số 2198 – CNR của Bộ Lâm Nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) ban hành ngày 26/11/1977. Và được tổng hợp lại thành “Bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước”.
Gỗ nhóm I bao gồm 41 loại cây cho gỗ tự nhiên. Các loại cây được phân bố trải dài từ Miền Bắc, Miền Trung đến Miền Nam.
SỐ TT | TÊN GỖ | TÊN ĐỊA PHƯƠNG | TÊN KHOA HỌC | PHÂN BỐ TẬP TRUNG |
01 | Bằng Lăng cườm | Thao lao | Lagerstroemia angustifolia Pierre | Các tỉnh Miền Bắc, Miền Nam |
02 | Cẩm lai | Cẩm lai bộng, cẩm lai mật, trắc lai | Dalbergia Oliverii Gamble | Các tỉnh Tây Nguyên và Nam Bộ |
03 | Cẩm lai Bà Rịa | Dalbergia bariensis Pierre | Bà Rịa, Vũng Tàu, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Khánh Hòa, Đắk Lắk | |
04 | Cẩm lai Đồng Nai | Dalbergia dongnaiensis Pierre | Bà Rịa, Vũng Tàu, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Khánh Hòa, Đắk Lắk | |
05 | Cẩm liên | Cà gần | Pantacme siamensis Kurz | Các tỉnh Tây Nguyên và Nam Trung Bộ |
06 | Cẩm thị | Diospyros siamensis Warb | Các tỉnh Tây Nguyên và Miền Trung | |
07 | Dáng hương | Pterocarpus pedatus Pierre | Các tỉnh Tây Nguyên, Nam Bộ | |
08 | Dáng hương căm-bốt | Pterocarpus cambodianus Pierre | Các tỉnh Tây Nguyên, Nam Bộ | |
09 | Dáng hương mắt chim | Giáng hương Ấn | Pterocarpus indicus Willd | Các tỉnh Tây Nguyên, Nam Bộ |
10 | Dáng hương quả lớn | Pterocarpus macrocarpus Kurz | Các tỉnh Tây Nguyên, Nam Bộ | |
11 | Du sam | Ngô tùng, du sam đá vôi | Keteleeria davidianaBertris Beissn | Các tỉnh Miền Bắc như Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Sơn La |
12 | Du sam Cao Bằng | Keteleeria calcaria Ching | Các tỉnh Miền Bắc như Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Sơn La | |
13 | Gỗ đỏ | Hồ bì | Pahudia cochinchinensis | Thừa Thiên Huế, Kon Tum, Gia Lai, Dak Lak, Lâm Đồng và một số tỉnh Miền Bắc |
Cà te | Pierre | |||
14 | Gụ | Sindora maritima Pierre | Các tỉnh Miền Trung và Nam Bộ như Nghệ An, Khánh Hòa, Hà Tĩnh, Quảng Nam | |
15 | Gụ mật | Gỗ mật | Sindora cochinchinensis Baill | Các tỉnh Miền Trung và Nam Bộ như Nghệ An, Khánh Hòa, Hà Tĩnh, Quảng Nam |
16 | Gụ lau | Gỗ lau | Sindora tonkinensis A.Chev | Các tỉnh Miền Trung và Nam Bộ như Nghệ An, Khánh Hòa, Hà Tĩnh, Quảng Nam |
17 | Hoàng đàn | Hoàng đàn liễu, ngọc am | Cupressus funebris Endl | Tập trung ở các tỉnh Cao Bằng, Lạng Sơn, Tuyên Quang |
18 | Huệ mộc | Dalbergia sp | Các tỉnh Miền Trung và Tây Nguyên | |
19 | Huỳnh đường | Disoxylon loureiri Pierre | Các tỉnh Miền Trung và Đông Nam Bộ | |
20 | Hương tía | Pterocarpus sp | Các tỉnh Tây Nguyên và Đông Nam Bộ | |
21 | Lát hoa | Chukrasia tabularis A.Juss | Các tỉnh Miền Bắc và Tây Nguyên | |
22 | Lát da đồng | Chukrasia sp | Các tỉnh Miền Bắc và Trung Bộ | |
23 | Lát chun | Chukrasia sp | Các tỉnh Miền Bắc và Thanh Nghệ Tĩnh | |
24 | Lát xanh | Chukrasia var. quadrivalvis Pell | Các tỉnh Miền Bắc, Nghệ An, Hà Tĩnh | |
25 | Lát lông | Chukrasia var.velutina King | Các tỉnh Bắc Trung Bộ, Hà Tĩnh, Nghệ An | |
26 | Mạy lay | Sideroxylon eburneum A.Chev. | Các tỉnh Miền Bắc và Miền Trung | |
27 | Mun sừng | Mun | Diospyros mun H.Lec | Khánh Hòa, Lâm Đồng, Bình Định |
28 | Mun sọc | Diospyros sp | Ninh Thuận, Bình Thuận, Khánh Hòa | |
29 | Muồng đen | Cassia siamea lamk | Quảng Ninh và các tỉnh Tây Nguyên | |
30 | Pơ mu | Fokienia hodginsii A.Henry et thomas | Các tỉnh Miền Bắc và Miền Trung | |
31 | Sa mu dầu | Sa mộc Quế Phong, thông mụ Nhật | Cunninghamia konishii Hayata | Các tỉnh Miền Bắc |
32 | Sơn huyết | Sơn tiêu, sơn rừng | Melanorrhoea laccifera Pierre | Vùng đồng bằng sông Cửu Long |
33 | Sưa | Trắc thối | Dalbergia tonkinensis Prain | Trải dải 3 Miền từ Miền Bắc xuống Miền Nam |
34 | Thông ré | Thông lá dẹt | Ducampopinus krempfii H.Lec | Các tỉnh Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nguyên |
35 | Thông tre | Bách niên tùng | Podocarpus neriifolius D.Don | Trải dải 3 Miền từ Miền Bắc, Miền Trung xuống Miền Nam |
36 | Trai (Nam Bộ) | Vàng dành | Fugraea fragrans Roxb. | Các tỉnh Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, vùng đồng bằng sông Cửu Long |
37 | Trắc Nam Bộ | Fugraea fragrans Roxb. | Các tỉnh Miền Trung, và khu vực Nam Bộ | |
38 | Trắc đen | Dalbergia nigra Allen | Quảng Nam, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đồng Nai, Lâm Đồng | |
39 | Trắc căm bốt | Dalbergia cambodiana Pierre | ||
40 | Trầm hương | Gió bầu | Aquilaria Agallocha Roxb. | Khánh Hòa, Quảng Nam, Gia Lai, Kom Tum, Đăk Lăk |
41 | Trắc vàng | Trắc đạo | Dalbergia fusca Pierre | Các tỉnh Miền Trung, Tây Nguyên, khu vực Nam Bộ, |
>>Xem thêm: Đặc điểm, ứng dụng của các loại gỗ mun
Bảng phân loại gỗ tự nhiên nhóm 1 (I) tại Việt Nam được khai thác
Gỗ nhóm I bao gồm 41 loại cây cho gỗ. Trong đó, có 17 loại gỗ được cấp phép khai thác cho đi xuất khẩu. Danh sách đầy đủ bảo gồm:
SỐ TT | TÊN GỖ |
01 | Trắc đen |
02 | Gụ lau |
03 | Mun |
04 | Cẩm nghệ |
05 | Bằng lăng cườm |
06 | Bách xanh |
07 | Bằng lăng ổi |
08 | Cẩm lai |
09 | Cẩm liên |
10 | Hoàng đàn |
11 | Giáng hương |
12 | Hương tía |
13 | Trai |
14 | Gò mật |
15 | Gò biểm |
16 | Muồng đen |
17 | Gỗ đỏ |
Bảng phân loại gỗ tự nhiên nhóm 1A (IA) tại Việt Nam cấm khai thác
Để giúp giảm thiểu các nguy cơ tuyệt chủng của các dòng gỗ quý hiếm, góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở Việt Nam. Vì vậy, Chính Phủ đã phân loại thành nhóm gỗ 1A là nhóm cấm khai thác, ký hiệu là IA. Danh sách đầy đủ bao gồm:
SỐ TT | TÊN GỖ |
01 | Bách Xanh |
02 | Thông đỏ |
03 | Phỉ 3 mũi |
04 | Thông tre |
05 | Thông Pà cò |
06 | Thông Đà lạt |
07 | Thông nước |
08 | Hinh đá vôi |
09 | Sam bông |
10 | Sam lạnh |
11 | Trầm (gió bầu) |
12 | Hoàng đàn |
13 | Thông 2 lá dẹt |
Đặc tính chung của gỗ tự nhiên nhóm 1, 1A
Màu sắc và vân thớ:
Gỗ nhóm 1 có màu sắc đẹp, đa dạng từ đỏ thẫm, vàng nâu, đen, đến xanh đen,…
Vân thớ gỗ mịn, đều, đẹp mắt, có nhiều loại có vân gỗ cuộn xoáy, tạo nên vẻ sang trọng và quý phái.
Khối lượng và độ cứng:
Gỗ nhóm 1 có khối lượng nặng, tỷ trọng cao, rất cứng và chắc chắn.
Khả năng chịu lực nén, chịu lực uốn tốt, độ bền cao.
Khả năng chống mối mọt:
Gỗ nhóm 1 có khả năng chống mối mọt tốt, có thể sử dụng lâu dài mà không bị hư hại.
Một số loại gỗ còn có tinh dầu tự nhiên có khả năng xua đuổi côn trùng.
Mùi thơm:
Nhiều loại gỗ nhóm 1 có mùi thơm đặc trưng, dễ chịu, tạo cảm giác thư giãn và sang trọng.
Ứng dụng của gỗ quý nhóm 1, 1A trong cuộc sống
Các loại gỗ tự nhiên nhóm 1 được sử dụng để sản xuất đồ nội thất cao cấp, vật liệu xây dựng, làm nước hoa – tinh dầu, đồ thủ công mỹ nghệ hạng sang, các linh vật mang ý nghĩa tâm linh.
- Gỗ Sưa: chế tác đồ mỹ nghệ, sập, tủ, khắc tượng,…
- Gỗ Trầm hương: gỗ siêu quý, giá trị cả tỷ đồng mỗi kilogram, thường được dùng để chiết xuất tinh dầu, tạc tượng, làm vòng tay, chuỗi hạt,…
- Gỗ Sơn Huyết: gỗ quý và cực hiếm, dùng để làm đồ nội thất cao cấp như sập thờ, lộc bình, đồ phong thủy, trang trí nội thất, bàn ghế, tủ quần áo,…
- Gỗ Hoàng Đàn: làm các đồ mỹ nghệ cao cấp, vật phẩm phong thủy, chiết xuất tinh dầu,…
- Gỗ Giáng hương: chế tác đồ mỹ nghệ như giường, tủ, bàn ghế, sàn gỗ tự nhiên,…
- Gỗ Bằng Lăng cườm: đóng bàn ghế, giường tủ, ván sàn,…
Tổng kết về gỗ nhóm 1, 1A
- Cây gỗ hỗ trợ chữa bệnh: Sưa, Trầm hương, Mạy lay,…
- Loại gỗ đắt nhất: Trầm hương, Mun, Sưa đỏ, Cẩm lai, Hoàng đàn,…
- Loại gỗ quý hiếm nhất: Mun, Sưa đỏ, cẩm lai,…
- Gỗ tự nhiên được nhập khẩu về Việt Nam: Cẩm lai, Thông tre, Trắc căm bốt,…
- Loại gỗ mang ý nghĩa tâm linh: Trầm hương, Hoàng đàn, Cẩm Lai, Mun, Sưa đỏ,…
- Câu nói kinh điển về loại gỗ nhóm I: “Sập gụ tủ chè” ý nói về gỗ Gụ; “Quý hơn vàng” ý nói về gỗ Sưa.
Bài viết trên đây đã tổng hợp danh sách gỗ nhóm 1. 1A chi tiết, có trích dẫn từ Bộ Lâm Nghiệp. Đồng thời, chúng tôi cũng nếu rõ các đặc tính, phân bố, ứng dụng và ưu điểm nổi bật của gỗ tự nhiên nhóm 1. GSC Việt Nam không cung cấp bất kỳ sản phẩm gỗ tự nhiên nào.
BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC: