Nằm trong bảng danh sách gỗ nhóm 2, 2A (viết bằng chữ số La Mã là II) bao gồm 26 loại cây cho gỗ. Đặc điểm chung của gỗ tự nhiên nhóm 2, 2A là: Gỗ nặng, cứng, khối lượng lớn, sức chịu lực cao. Có khả năng chống mối mọt tốt, ít bị cong vênh, nứt nẻ.
Bảng danh sách 26 loại gỗ nhóm 2 (II), 2A (IIA) ở Việt Nam đầy đủ và mới nhất
SỐ TT | TÊN GỖ | TÊN ĐỊA PHƯƠNG | TÊN KHOA HỌC |
01 | Cẩm xe | Xylia dolabriformis Benth. | |
02 | Da đá | Xylia kerrii Craib et Hutchin | |
03 | Dầu đen | Dipterocarpus sp | |
04 | Dinh | Markhamia stipulata Seem | |
05 | Dinh gan gà | Markhamia sp. | |
06 | Dinh khét | Radermachera alata P.Dop | |
07 | Dinh mật | Spuchodeopsis collignonii P.Dop | |
08 | Dinh thối | Hexaneurocarpon brilletii P.Dop | |
09 | Dinh vàng | Haplophragma serratum P.Dop | |
10 | Dinh vàng Hòa Bình | Haplophragma hoabiensis | |
P.Dop | |||
11 | Dinh xanh | Radermachera brilletii P.Dop | |
12 | Lim xanh | Erythrophloeum fordii Oliv. | |
13 | Nghiến | Kiêng | Parapentace tonkinensis Gagnep |
14 | Kiền kiền | (Phía Nam) | Hopea pierrei Hance |
15 | Săng đào | Hopea ferrea Pierre | |
16 | Sao xanh | Nạp ốc | Homalium caryophyllaceum Benth. |
17 | Sến mật | Fassia pasquieri H.Lec | |
18 | Sến cát | Fosree cochinchinensis Pierre | |
19 | Sến trắng | ||
20 | Táu mật | Vatica tonkinensis A.chev. | |
21 | Táu núi | Vatica thorelii Pierre | |
22 | Táu nước | Vatica philastreama Pierre | |
23 | Táu mắt quỷ | Hopea s | |
24 | Trai ly | Garcimia fagraceides A.Chev | |
25 | Xoay | Nai sai mét | Dialium cochinchinensis Pierre |
26 | Vắp | Dõi | Vắp |

Danh sách gỗ nhóm II được quy định theo QĐ số 2198 – CNR của Bộ Lâm Nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) ban hành ngày 26/11/1977. Và được tổng hợp lại thành “Bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước”.
>>Xem thêm: Danh sách gỗ nhóm 1 đầy đủ và chi tiết
Bảng phân loại gỗ tự nhiên nhóm 2 (II) ở Việt Nam được khai thác
SỐ THỨ TỰ | TÊN GỖ |
01 | Sao xanh |
02 | Căm xe |
03 | Chà ram |
04 | Lim xanh |
05 | Sao xanh |
06 | Sao đen |
07 | Sến mù |
08 | Kiền kiền |
09 | Xoay |
Mục đích phân loại nhóm gỗ tự nhiên loại 2 được khai thác, là để thúc đẩy quá trình sản xuất để xuất khẩu sang nước ngoài. Từ đó tăng sản lượng ngành gỗ Việt Nam và phát triển kinh tế đất nước.

Bảng phân loại gỗ nhóm 2 (IIA) tại Việt Nam cấm khai thác
STT | TÊN GỖ |
01 | Cẩm lai: |
Cẩm lai Bà Rịa | |
Cẩm lai | |
Cẩm lai Đồng Nai | |
02 | Cà te (Gõ đỏ) |
03 | Gụ: |
Gụ mật | |
Gụ lau | |
04 | Giáng hương: |
Giáng hương | |
Giáng hương Cam bốt | |
Giáng hương mắt chim | |
05 | Lát: |
Lát hoa | |
Lát da đồng | |
Lát chun | |
06 | Trắc: |
Trắc | |
Trắc dây | |
Trắc Cam bốt | |
07 | Pơ mu |
08 | Mun: |
Mun | |
Mun sọc | |
09 | Đinh |
10 | Sến mật |
11 | Nghiến |
12 | Lim xanh |
13 | Kim giao |
14 | Ba gạc |
15 | Ba kích |
16 | Bách hợp |
17 | Sâm ngọc linh |
18 | Sa nhân |
19 | Thảo quả |
Mục đích phân loại một số loại gỗ tự nhiên ở nhóm 2A (IIA) vào danh sách cấm khai thác là để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên trên lãnh thổ Việt Nam. Đồng thời, tránh gây ảnh hưởng lớn đến môi trường như thiên tai, lũ lụt. Cấm khai thác gỗ cũng góp phần bảo vệ kế sinh của người dân sống phụ thuộc vào rừng, cây.

Đặc tính và ưu điểm nổi bật của gỗ nhóm 2, 2A
- Tỷ trọng: Ở gỗ cho cây nhóm 2 có tỷ trọng cao, dao động từ 0,80 đến 0,95 kg/m3 khi độ ẩm gỗ đạt 15%. Có nghĩa rằng, gỗ này được xếp vào loại gỗ nặng và rất cứng, mang đến sự bền bỉ và chắc chắn cho các sản phẩm được chế tác.
- Độ cứng: Nổi bật ở gỗ nhóm 2 là bộ tứ thiết “Đinh – Lim – Sến – Táu” có khả năng chịu lực nén tốt, chống cong vênh hiệu quả, thích hợp cho việc chế tác các sản phẩm đòi hỏi độ bền cao và chịu tải trọng lớn.
- Khả năng chống một mọt: Nhờ đặc tính tự nhiên, gỗ nhóm 2 có khả năng chống mối mọt hiệu quả, chịu được độ ẩm cao, hạn chế tình trạng cong vênh, nứt nẻ, đảm bảo độ bền bỉ cho các sản phẩm trong suốt quá trình sử dụng.
Gỗ nhóm 2, 2A có giá bán bao nhiêu tiền một mét khối?
Dưới đây là giá bán tham khảo của một số loại gỗ thuộc nhóm 2:
- Gỗ Đinh: 60 triệu/m3 – 80 triệu/m3.
- Gỗ Lim: 18 triệu/m3 – 30 triệu/m3.
- Gỗ Sến: 15 triệu/m3 – 40 triệu/m3.
- Gỗ Táu: 4 triệu/m3 – 15 triệu/m3.
- Gỗ Sao xanh: 3 triệu/m3 – 10 triệu/m3.
- Gỗ Kiền Kiền: 12 triệu/m3 – 14 triệu/m3.
Ứng dụng của gỗ tự nhiên nhóm II và IIA

- Gố Đinh: Được ứng dụng để làm các đồ nội thất gia đình cao cấp như: bàn ghế, giường, tủ, gỗ mỹ nghệ, tạc tượng, làm cầu thang, cửa và khung cửa,…
- Gỗ Lim: Gỗ lim có thể ứng dụng trong xây. Đóng các đồ nội thất như giường gỗ lim, tủ áo, kệ tivi, bàn ghế phòng khách, đồ gỗ mỹ nghệ,…
- Gỗ Sến: Làm nhà gỗ kiểu cổ, đóng giường ngủ cổ điển, sập gỗ sến đỏ, bàn ghế gỗ sến…
- Gỗ Táu: Làm nhà gỗ, đình chùa, làm đồ gỗ mỹ nghệ, đồ thờ, các đồ thủ công mỹ nghệ khác…
- Gỗ Dầu đen: Làm cửa và khuôn cửa, sàn nhà, cầu thang, đóng giường ngủ, bàn ghế ngồi,…
- Gỗ Săng đào: Được ứng dụng nhiều trong ngành xây dựng, đóng tàu thuyền, làm đồ thủ công mỹ nghệ, sản xuất đồ gỗ nội thất như tủ quần áo,…
- Gỗ Trai Lý: có thể dùng để bàn ghế, bàn thờ, tượng phật, tranh điêu khắc gỗ, vật phong thủy khác,…
Gỗ tự nhiên nhóm 2, 2A được phân bố chủ yếu ở đâu?
Dưới đây là khu vực phân bố của một số loại gỗ nổi bật trong nhóm 2:
- Gỗ Đinh: Lào Cai, Lạng Sơn (Đồng Mỏ), Phú Thọ (Thanh Ba), Hoà Bình, Hà Tây, Hà Nam, Ninh Bình, Thanh Hoá, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế,…
- Gỗ Lim: Miền Trung, khu vực Tây Nguyên và Nam Bộ.
- Gỗ Sến: Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Thanh Hóa đến Quảng Bình,…
- Gỗ Táu: Các tỉnh miền Bắc nước ta như Hà Tĩnh, Nghệ An, Thanh Hóa, Hòa Bình, Yên Bái,…
- Gỗ Sao Xanh: khu vực miền Tây Nam Bộ và phổ biến nhất tại các tỉnh của núi Thái Nguyên.
Tổng kết về gỗ nhóm II
- Bộ tứ thiết: Đinh, Lim, Sến, Táu
- Gỗ quý: Căm xe, Da đá, Dầu đen, Nghiến, Sao xanh, Sến mật, Táu mật,…
- Gỗ thường: Bằng lăng, Chò chỉ, Gụ, Huỳnh, Mít, Muồng đen, Trai lý, Xoay,…
Nội dung trên đây là tổng hợp danh sách gỗ nhóm 2 và 2A đầy đủ nhất. Bài viết cũng đã nếu rõ các đặc tính, ứng dụng, phân bố, loại gỗ được khai thác và cấm khai thác (IIA). GSC Việt Nam không cung cấp bất kỳ sản phẩm gỗ tự nhiên nào.
BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC: