Trong danh sách gỗ nhóm 3, 4, 5 có tổng cộng 108 loại gỗ tự nhiên. Trong đó: Gỗ nhóm 3 có 24 loại gỗ; Gỗ nhóm 4 có 34 loại gỗ; Gỗ nhóm 5 có 65 loại gỗ.
Gỗ tự nhiên nhóm 3, 4, 5 được quy định theo QĐ số 2198 – CNR của Bộ Lâm Nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) ban hành ngày 26/11/1977. Và được tổng hợp lại thành “Bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước”.
Bảng danh sách 24 loại gỗ nhóm 3 theo tiêu chuẩn Quốc gia chi tiết, đầy đủ
SỐ THỨ TỰ | TÊN GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
01 | Bàng lang nước | Lagerstroemia flos-reginae Retz | |
02 | Bàng lang tía | Lagerstroemia loudoni Taijm | |
03 | Vitex pubescens Vahl. | ||
04 | Cà chắc | Shorea Obtusa Wall | Cà chí |
05 | Cà ổi | Castanopsis indica A.DC. | |
06 | Chai | Shorea vulgaris Pierre | |
07 | Chò chỉ | Parashorea stellata Kury. | |
08 | Chò chai | Shorea thorelii Pierre | |
09 | Chua khét | Chukrasia sp | |
10 | Chự | Litsea longipes Meissn | Dự |
11 | Chiêu liêu xanh | Terminalia chebula Retz | |
12 | Dâu vàng | ||
13 | Huỳnh | Heritiera cochinchinensis Kost | Huân |
14 | Lát khét | Chukrasia sp | |
15 | Lau táu | Vatica dyeri King | |
16 | Loại thụ | Pterocarpus sp | |
17 | Re mit | Actinodaphne sinensis Benth | |
18 | Săng lẻ | Lagerstroemia tomentosa Presl | |
19 | Sao đen | Tepana odorata Roxb | |
20 | Sao hải nam | Hopea hainanensis Merr et Chun | Sao lá to |
(Kiền kiền Nghệ Tĩnh) | |||
21 | Tectona grandis Linn | Gia tỵ | |
22 | Trường mật | Paviesia anamonsis | |
23 | Trường chua | Nephelium chryseum | |
24 | Vên vên vàng | Shorea hypochra Hance | Dên Dên |
Danh sách gỗ nhóm 3 (III) có tổng cộng 24 loại gỗ tự nhiên, có đầy đủ tên gọi khoa học đến tên gọi ở Việt Nam. Đặc điểm chung của gỗ nhóm 3 là: Nhóm gỗ nhẹ và mềm hơn, nhưng sức bền cao, độ dẻo dai lớn, sức chịu lực cao. Nhóm gỗ tự nhiên có tỷ trọng trung bình từ 0,65-0,80 kg/m3. Màu gỗ đa dạng, sang trọng. đường vân đẹp, nhiều kiểu khác nhau.
Gỗ phổ biến nhất nằm trong gỗ nhóm 3: Tếch; Bình linh; Lau táu; Chai; Re mit.
>>Xem thêm: Danh sách gỗ nhóm 1, 1A
Bảng danh sách 34 loại gỗ nhóm 4 (IV) theo tiêu chuẩn Quốc gia
SỐ THỨ TỰ | TÊN GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
01 | Bời lời | Litsea laucilimba | |
02 | Bời lời vàng | Litsea Vang H.Lec. | |
03 | Cà duối | Cyanodaphne cuneata Bl. | |
04 | Chặc khế | Disoxylon translucidum Pierre | |
05 | Chau chau | Elacorarpus tomentosus DC | Côm lông |
06 | Dầu mít | Dipterocarpus artocarpifolius Pierre | |
07 | Dầu lông | Dipterocarpus sp | |
08 | Dầu song nàng | Dipterocarpus dyeri Pierre | |
09 | Dầu trà beng | Dipterocarpus obtusifolius Teysm | |
10 | Gội nếp | Aglaia gigantea Pellegrin | |
11 | Gội trung bộ | Aglaia annamensis Pellegrin | |
12 | Gội dầu | Aphanamixis polystachya J.V.Parker | |
13 | Giổi | Talauma giổi A.Chev. | |
14 | Hà nu | Ixonanthes cochinchinensis Pierre | |
15 | Hồng tùng | Darydium pierrei Hickel | Hoàng đàn gia |
16 | Kim giao | Podocarpus Wallichianus Presl. | |
17 | Kháo tía | Machilus odoratissima Nees. | Re vàng |
18 | Kháo dầu | Nothophoebe sp. | |
19 | Long não | Cinamomum camphora Nees | Dạ hương |
20 | Mít | Artocarpus integrifolia Linn | |
21 | Mỡ | Manglietia glauca Anet. | |
22 | Re hương | Cinamomum parthenoxylon Meissn. | |
23 | Re xanh | Cinamomum tonkinensis Pitard | Nhè xanh |
24 | Re đỏ | Cinamomum tetragonum A.Chev. | |
25 | Re gừng | Litsea annanensis H.Lec. | |
26 | Sến bo bo | Shorea hypochra Hance | |
27 | Sến đỏ | Shorea harmandi Pierre | |
28 | Sụ | Phoebe cuneata Bl. | |
29 | So đo công | Brownlowia denysiana Pierre | Lo bò |
30 | Thông ba lá | Pinus khasya Royle | Ngô 3 lá |
31 | Thông nàng | Podocarpus imbricatus Bl | Bạch tùng |
32 | Vàng tâm | Manglietia fordiana Oliv. | |
33 | Viết | Madiuca elliptica (Pierre ex Dubard) H.J.Lam. | |
34 | Vên vên | Anisoptera cochinchinensis Pierre |
Nằm trong gỗ nhóm 4 (IV) là 34 loại gỗ tự nhiên ở Việt Nam, có tên gọi đầy đủ từ tên khoa học đến tên gọi trong nước. Đặc tính chung và ưu điểm nổi bật của cây cho gỗ nhóm 4 là: Nhóm gỗ có màu tự nhiên, thớ mịn, tương đối bền, dễ gia công chế biến.
Nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình từ 0,65-0,80 kg/m3. Mỗi loại lại có màu sắc và vân gỗ rất đặc trưng riêng. Các gỗ tự nhiên thuộc nhóm IV cũng không quá đắt và hiếm, nguồn cung khá đa dạng cả khai thác trong nước và nhập khẩu.
>>Xem thêm: Danh sách gỗ nhóm 2, 2A đặc tính và ứng dụng
Bảng danh sách 65 loại gỗ nhóm 5 (V) theo tiêu chuẩn Quốc gia mới nhất
SỐ THỨ TỰ | TÊN GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
01 | Bản xe | Albizzia lucida Benth. | |
02 | Bời lời giấy | Litsea polyantha Juss. | |
03 | Ca bu | Pleurostylla opposita Merr. et Mat. | |
04 | Chò lông | Dipterocarpus pilosus Roxb. | |
05 | Chò xanh | Terminalia myriocarpa Henrila | |
06 | Chò xót | Schima crenata Korth. | |
07 | Chôm chôm | Nephelium bassacense Pierre | |
08 | Chùm bao | Hydnocarpus anthelminthica Pierre | |
09 | Cồng tía | Callophyllum saigonensis Pierre | |
10 | Cồng trắng | Callophyllum dryobalanoides Pierre | |
11 | Cồng chìm | Callophyllum sp. | |
12 | Dải ngựa | Swietenia mahogani Jaco. | |
13 | Dầu | Dipterocarpus sp. | |
14 | Dầu rái | Dipterocarpus alatus Roxb. | |
15 | Dầu chai | Dipterocarpus intricatus Dyer | |
16 | Dầu đỏ | Dipterocarpus duperreanus Pierre | |
17 | Dầu nước | Dipterocarpus jourdanii Pierre | |
18 | Dầu sơn | Dipterocarpus tuberculata Roxb. | |
19 | Giẻ gai | Castanopsis tonkinensis Seen | |
20 | Giẻ gai hạt nhỏ | Castanopsis chinensis Hance | |
21 | Giẻ thơm | Quercus sp. | |
22 | Giẻ cau | Quercus platycalyx Hickel et camus | |
23 | Giẻ đen | Castanopsis sp. | |
24 | Giẻ đỏ | Lithocarpus ducampii Hickel etA.camus | |
25 | Giẻ mỡ gà | Castanopsis echidnocarpa A.DC. | |
26 | Giẻ xanh | Lithocarpus pseudosundaica(Kickel et A.Camus) Camus | |
27 | Giẻ sồi | Lithocarpus tubulosa Camus | |
28 | Giẻ đề xi | Castanopsis brevispinula Hickel et camus | |
29 | Gội tẻ | Aglaia sp. | Gội gác |
30 | Hoàng linh | Peltophorum dasyrachis Kyrz | |
31 | Kháo mật | Cinamomum sp. | |
32 | Ké | Nephelium sp. | |
33 | Kè đuôi dông | Makhamia cauda-felina Craib. | |
34 | Kẹn | Aesculus chinensis Bunge | |
35 | Lim vang | Peltophorum tonkinensis Pierre | Lim xẹt |
36 | Lõi thọ | Gmelina arborea Roxb. | |
37 | Giẻ cuống | Quercus chrysocalyx Hickel et camus | |
38 | Muồng | Cassia sp. | Muồng cánh dán |
39 | Muồng gân | Cassia sp. | |
40 | Mò gỗ | Cryptocarya obtusifolia Merr | |
41 | Mạ sưa | Helicia cochinchinensis Lour | |
42 | Nang | Alangium ridley king | |
43 | Nhãn rừng | Néphélium sp. | |
44 | Phi lao | Casuarina equisetifolia Forst. | Dương liễu |
45 | Re bàu | Cinamomum botusifolium Nees | |
46 | Sa mộc | Cunninghamia chinensis R.Br | |
47 | Sau sau | Liquidambar formosana hance | Táu hậu |
48 | Săng táu | ||
48 | Săng đá | Xanthophyllum colubrinum Gagnep. | |
50 | Săng trắng | Lophopetalum duperreanum Pierre | |
51 | Sồi đá | Lithocarpus cornea Rehd | Sồi ghè |
52 | Sếu | Celtis australis persoon | Áp ảnh |
53 | Thành ngạnh | Cratoxylon formosum B.et H. | |
54 | Tràm sừng | Eugenia chanlos Gagnep. | |
55 | Tràm tía | Sysygium sp. | |
56 | Thích | Acer decandrum Nerrill | Thích 10 |
57 | Thiều rừng | Néphelium lappaceum Linh | Vải thiều |
58 | Thông đuôi ngựa | Pinusmassonisca Lambert | Thông tầu |
59 | Thông nhựa | Pinusmerkusii J et Viers | Thông ta |
60 | Tô hạp điện biên | Altmgia takhtadinanii V.T.Thái | |
61 | Vải guốc | Mischocarpus sp. | |
62 | Vàng kiêng | Nauclea purpurea Roxb. | |
63 | Vừng | Careya sphaerica Roxb. | |
64 | Xà cừ | Khaya senegalensis A.Juss | |
65 | Xoài | Mangifera indica Linn. |
Theo QĐ số 2198 – CNR của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành ngày 26/11/1977 thì danh sách gỗ nhóm 5 (V) bao gồm 65 loại gỗ tự nhiên.
Đặc tính chung của gỗ nhóm 5 là: Nhóm gỗ trung bình, tỷ trọng gỗ nhóm 5 dao động trong khoảng từ 0,55 – 0,75 g/cm3. Bao gồm những loại cây không quá quý, có giá thành rẻ. Là nhóm gỗ có màu sắc đa dạng, từ màu vàng nhạt đến màu nâu sẫm. khả năng uốn và chịu lực va đập rất thấp, dễ chế tác,…
Các loại gỗ tự nhiên phổ biến ở nhóm 5 là: Thông; Dầu; Giẻ; Gội; Muồng; Săng; Ké;…
Sự phân bố gỗ tự nhiên nhóm 3,4,5 ở Việt Nam
Gỗ nhóm 3 (III)
- Gỗ Bình Linh: Các tỉnh Miền Trung, Miền Nam như Quảng Nam, Quảng Ngãi, Tây Ninh, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang,
- Gỗ Tếch: Chủ yếu ở các tỉnh Tây Nam Bộ và Đông Nam Bộ, đặc biệt là ở các tỉnh như Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Gỗ Bàng lang: các tỉnh miền Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
- Gỗ cà ổi: Hà Giang, Cao Bằng, Sơn La, Hòa Bình, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk,…
Gố nhóm 4 (IV)
- Gỗ Rè xanh: từ Cao Bằng, Lạng Sơn, Phú Thọ đến Nghệ An, Hà Tĩnh, Gia Lai, Kon Tum,…
- Gỗ sụ: Phân bố chủ yếu ở các tỉnh Tây Nguyên, Nam Trung Bộ và miền Tây Nam Bộ.
- Gỗ Thông bá lá: Ở vùng Tây Nguyên (Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng), vùng núi phía Bắc (Hà Giang, Yên Bái, Sơn La),…
Gỗ nhóm 5 (V)
- Gỗ Dầu: Ở các khu vực ven sông, như sông Đồng Nai, sông Cửu Long,…
- Gỗ Giẻ: Lạng Sơn, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Hà Bắc, Quảng Ninh,…
- Gỗ Săng đá: Phân bố chủ yếu ở các tỉnh miền Trung và miền Nam
Giá bán tham khảo của gỗ nhóm 3, 4, 5 là bao nhiêu tiền một mét khối?
- Nhóm gỗ số 3: Dao động từ 3.750.000 đồng/m3 đến 6.500.000 đồng/m3.
- Nhóm gỗ số 4: Dao động từ 1.500.000 đồng đến 6.500.000 đồng/m3.
- Nhóm gỗ số 5: 3.000.000 – 6.000.000 đồng/m3.
Ứng dụng của gỗ nhóm 3, 4, 5 trong cuộc sống
- Gỗ Bằng lăng nước (gỗ tự nhiên nhóm 3): Giường ngủ, tủ áo, bàn ghế, điêu khắc mỹ nghệ, đóng thuyền…
- Gỗ Chò chỉ (gỗ nhóm 3): Làm ván sàn, ốp bậc cầu thang, đóng các loại bàn ghế và đồ nội thất gia đình hay văn phòng,…
- Gỗ Tếch (gỗ nhóm 3): Làm sàn gỗ, đóng thuyền, làm báng súng…
- Gỗ Kim giao (gỗ nhóm 4): Làm đồ gỗ mỹ nghệ, tạc tượng gỗ, đồ gia dụng, khắc con dấu, làm đũa gỗ,…
- Gỗ Mít (gỗ nhóm 4): Đóng đồ thờ như bàn thờ, sập thờ, tủ thờ, khắc tượng, tranh, đóng đồ mỹ nghệ…
- Gỗ Long não (gỗ tự nhiên nhóm 4): Chế tác các vật dụng (tráp, chuỗi vòng hạt, hộp thủ công,…), làm đồ thủ công mỹ nghệ, gỗ trang trí…
- Gỗ Thông (nhóm gỗ vị trí thứ 5): Làm gỗ xây dựng, gỗ pallet, nguyên liệu giấy,…
- Gỗ Xà Cừ (nhóm gỗ vị trí thứ 5): Làm đồ nội thất, làm gỗ xây dựng,…
- Gỗ Dải Ngựa (gỗ nhóm 5): Đóng đồ nội thất bình dân trong nhà như cửa phòng trong nhà, bàn ghế, tủ áo, vách ngăn, lam ốp trần nhà…
Bài viết trên đây đã tổng hợp danh sách gỗ nhóm 3,4,5 đầy đủ nhất theo quy định của Nhà nước. Đồng thời, GSC Việt Nam đã nếu rõ đặc tính, sự phân bố và giá bán tham khảo. GSC Việt Nam không cung cấp bất kỳ sản phẩm gỗ tự nhiên nào.
BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC: