Đặc điểm chung của gỗ nhóm 6, 7, 8 (kỹ hiệu bằng chữ số La Mã VI, VII, VIII) là nhóm gỗ nhẹ, sức chịu lực rất kém, co ngót cong vênh, khả năng chống mốt mọt thấp.
Gỗ tự nhiên nhóm 6, 7, 8 được quy định theo QĐ số 2198 – CNR của Bộ Lâm Nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) ban hành ngày 26/11/1977. Và được tổng hợp lại thành “Bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước”.
Danh sách gỗ tự nhiên trong nhóm 6, 7 và 8 có tổng cộng 163 cây cho gỗ. Phân bố trải dài từ Miền Bắc, Miền Trung và Miền Nam.
Bảng danh sách gỗ nhóm 6 (VI) ở Việt Nam
Gỗ nhóm 6 (VI) bao gồm 70 loại cây cho gỗ. Đặc điểm chung của gỗ nhóm 6 là:
Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ bị mối mọt, dễ chế biến. Gỗ tự nhiên ở nhóm 6 có khối lượng thể tích trung bình từ 0,45 g/cm³ đến 0,55 g/cm³. Gỗ thường có màu nhạt, vân gỗ đều và đẹp.
>>Xem thêm: Danh sách gỗ nhóm 1 ở Việt Nam
Bảng danh sách đầy đủ và mới nhất:
SỐ THỨ TỰ | TÊN GỖ | TÊN KHOA HỌC |
01 | Ba khía | Cophepetalum wallichi Kurz |
02 | Bạch đàn chanh | Eucalyptus citriodora Bailey |
03 | Bạch đàn đỏ | Eucalyptus robusta Sm. |
04 | Bạch đàn liễu | Eucalyptus tereticornis Sm. |
05 | Bạch đàn trắng | Eucalyptus camaldulensis Deh. |
06 | Bứa lá thuôn | Garcinia oblorgifolia Champ. |
07 | Bứa nhà | Garcinia loureiri Pierre |
08 | Bứa núi | Garcinia Oliveri Pierre |
09 | Bồ kết giả | Albizzia lebbeckoides Benth. |
10 | Cáng lò | Betula alnoides Halmilton |
11 | Cầy | Ivringia malayana Oliver |
12 | Chẹo tía | Engelhardtia chrysolepis Hance |
13 | Chiêu liêu | Terminalia chebula Roxb. |
14 | Chò nếp | |
15 | Chò nâu | Dipterocarpus tonkinensis A.Chev. |
16 | Chò nhai | Anogeissus acuminata Wall |
17 | Chò ổi | Platanus Kerrii |
18 | Da | Cerlops divers |
19 | Đước | Rhizophora conjugata Linh. |
20 | Hậu phát | Cinamomum iners Reinw |
21 | Kháo chuông | Actinodaphne sp. |
22 | Kháo | Symplocos ferruginea |
23 | Kháo thối | Machilus sp. |
24 | Khế | Averrhoa carambola Linn. |
25 | Kháo vàng | Machilus bonii H.Lec. |
26 | Lòng mang | Pterospermum diversifolium Blume |
27 | Mang kiêng | Pterospermum truncatolobatum Gagnep. |
28 | Mã nhâm | |
29 | Mã tiền | Strychosos nux – Vomica Linn. |
30 | Máu chớ | Knemaconferta var tonkinensis Warbg |
31 | Mận rừng | Pranus triflora |
32 | Mắm | Avicenia officinalis Linn. |
33 | Mắc niễng | Eberhardtia tonkinensis H. Lec. |
34 | Mít nài | Artocarpus asperula Gagret. |
35 | Mù u | Callophyllum inophyllum Linn. |
36 | Muỗm | Mangifera foetida Lour. |
37 | Nhọ nồi | Diospyros erientha champ |
38 | Nhội | Bischofia trifolia Bl. |
39 | Nọng heo | Holoptelea integrifolia Pl. |
40 | Phay | Duabanga sonneratioides Ham. |
41 | Quao | Doliohandrone rheedii Seen. |
42 | Quế | Cinamomum cassia Bl. |
43 | Quế xây lan | Cinamomum Zeylacicum Nees. |
44 | Ràng ràng đá | Ormosia pinnata |
45 | Ràng ràng mít | Ormosia balansae Drake |
46 | Ràng ràng mật | Ormosia sp |
47 | Ràng ràng tía | Ormosia sp. |
48 | Re | Cinamomum albiflorum Nees. |
49 | Sâng | Sapindus oocarpus Radlk. |
50 | Sấu | Dracontomelum duperreanum Pierre |
51 | Sấu tía | Sandorium indicum Cav. |
52 | Sồi | Castanopsis fissa Rehd et Wils |
53 | Sồi phăng | Quercus resinifera A.Chev. |
54 | Sồi vàng mép | Castanopsis sp |
55 | Săng bóp | Ehretia acuminata R.Br. |
56 | Trám hồng | Canarium sp. |
57 | Tràm | Melaleuca leucadendron Linn. |
58 | Thôi ba | Alangium Chinensis Harms. |
59 | Thôi chanh | Evodia meliaefolia Benth. |
60 | Thị rừng | Diospyros rubra H.Lec. |
61 | Trín | Schima Wallichii Choisy |
62 | Vẩy ốc | Dalbengia sp. |
63 | Vàng rè | Machilus trijuga |
64 | Vối thuốc | Schima superba Gard et Champ. |
65 | Vù hương | Cinamomum balansae H.Lec |
66 | Xoan ta | Melia azedarach Linn. |
67 | Xoan nhừ | Spondias mangifera Wied. |
68 | Xoan đào | Pygeum arboreum Endl. et Kurz |
69 | Xoan mộc | Toona febrifuga Roen |
70 | Xương cá | Canthium didynum Roxb. |
Bảng danh sách gỗ tự nhiên nhóm 7 (VII) ở Việt Nam
Ở gỗ nhóm 7 (VII) có tổng cộng 46 loại cây cho gỗ. Đặc điểm chung của gỗ nhóm 7 là: Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu lực kém, sức chống mối mọt thấp. Vân gỗ thường thẳng, đều, ít hoa văn. Khối lượng riêng trung bình từ 0,45 – 0,55 g/cm³.
Bảng danh sách đầy đủ và mới nhất:
SỐ THỨ TỰ | TÊN GỖ | TÊN KHOA HỌC |
01 | Cao su | Hevea brasiliensis Pohl |
02 | Cả lồ | Caryodapnnopsis tonkinensis |
03 | Cám | Parinarium aunamensis Hance |
04 | Choai | Terminalia bellirica roxb |
05 | Chân chim | Vitex parviflora Juss |
06 | Côm lá bạc | Elaeocarpus nitentifolius Merr |
07 | Côm tầng | Elaeocarpus dubius A.D.C |
08 | Dung nam | Symplocos cochinchinensis Moore |
09 | Gáo vàng | Adina sessifolia Hook |
10 | Giẻ bộp | Castanopsis lecomtei Hickel et Camus |
11 | Giẻ trắng | Quercus poilanei Hickel et Camus |
12 | Hồng rừng | Diospyros Kaki Linn |
13 | Hoàng mang lá to | Pterospermum lancaefolium Roxb |
14 | Hồng quân | Flacourtia cataphracta Roxb |
15 | Lành ngạnh hôi | Cratoxylon ligustrinum Bl |
16 | Lọng bàng | Dillenia heterosepala Finetet Gagnep |
17 | Lõi khoai | |
18 | Me | Tamarindus indica Linn |
19 | Mý | Lysidica rhodostegia Hance |
20 | Mã | Vitex glabrata R. Br |
21 | Mò cua | Alstonia scholaris R.Br |
22 | Ngát | Gironniera subaequelis Planch |
23 | Phay vi | Sarcocephalus orientalis Merr |
24 | Phổi bò | Meliosma angustifolia Merr |
25 | Rù rì | Calophyllum balansae Pitard |
26 | Răng vi | Carallia sp |
27 | Săng máu | Horfieldia amygdalina Warbg |
28 | Sảng | Sterculia lanceolata Cavan |
29 | Sâng mây | |
30 | Sở bà | Dillenia pantagyna Roxb |
31 | Sổ con quay | Dillenia turbinata Gagnep |
32 | Sồi bộp | Lithocarpus fissus OcstedVar. tonlinensis H. et |
33 | Sồi trắng | Pasania hemiphaerica Hicket et Camus |
34 | Sui | Antiaris toxicaria Lesch |
35 | Trám đen | Canarium nigrum Engl |
36 | Trám trắng | Canarium albrun Racusch |
37 | Táu muối | Vatica fleuxyana tardieu |
38 | Thung | Tetrameles nudiflora R. Br. |
38 | Tai nghé | Hymenodictyon excelsum Wall |
40 | Thừng mực | Wrightia annamensis |
41 | Thàn mát | Millettia ichthyochtona Drake |
42 | Thầu tấu | Aporosa microcalyx Hassh |
43 | Ưởi | Storeulia lychnophlora Hance |
44 | Vang trứng | Endospermum sinensis Benth |
45 | Vàng anh | Saraca divers |
46 | Xoan tây | Delonix regia |
Bảng danh sách gỗ tự nhiên nhóm 8 (VIII)
Trong danh sách cây cho gỗ nhóm 8 (VIII) được phân ra thành 47 loại gỗ. Đặc điểm của nhóm gỗ 8 là: Nhóm gỗ nhẹ, sức chịu lực rất kém, khả năng bị mối mọt cao. Có độ cứng và độ bền thấp, dễ bị cong vênh và nứt nẻ. Gỗ nhóm 8 thường có màu sáng và vân gỗ không đẹp mắt. Khối lượng trung bình chỉ từ 0,35 đến 0,55 g/cm3.
Bảng danh sách chi tiết và đầy đủ nhất:
SỐ THỨ TỰ | TÊN GỖ | TÊN KHOA HỌC |
01 | Ba bét | Mallotus cochinchinensis Lour |
02 | Ba soi | Macaranga denticulata Muell-Arg |
03 | Bay thưa | Sterculia thorelii Pierre |
04 | Bồ đề | Styrax tonkinensis Pierre |
05 | Bồ hòn | Sapindus mukorossi Gaertn |
06 | Bồ kết | Gleditschia sinensis. Lam |
07 | Bông bạc | Vernomia arborea Ham. |
08 | Bộp | Ficus Championi |
09 | Bo | Sterculia colorata Roxb |
10 | Bung bí | Capparis grands |
11 | Chay | Artocarpus tonkinensis A.Chev |
12 | Cóc | Spondiaspinnata Kurz |
13 | Cơi | Pterocarya tonkinensis Dode |
14 | Dâu da bắc | Allospondias tonkinensis |
15 | Dâu da xoan | Allospondias lakonensis Stapf |
16 | Dung giấy | Symplocos laurina Wall |
17 | Dàng | Scheffera octophylla Hams |
18 | Duối rừng | Coclodiscus musicatus |
19 | Đề | Ficus religiosa Linn. |
20 | Đỏ ngọn | Cratoxylon prunifolium Kurz. |
21 | Gáo | Adina polycephala Benth |
22 | Gạo | Bombax malabaricum D.C |
23 | Gòn | Eriodendron anfractuosum D.C |
24 | Gioi | Eugenia jambos Linn |
25 | Hu | Mallotus apelta Muell. Arg |
26 | Hu lông | Mallotus barbatus Muell. Arg |
27 | Hu đay | Trema orientalis Bl. |
28 | Lai rừng | Aluerites moluccana Willd |
29 | Lai | Alcurites fordii Hemsl |
30 | Lôi | Crypeteronia paniculata |
31 | Mán đĩa | Pithecolobium clyperia var acumianata Gagnep |
32 | Mán đĩa trâu | Pithecolobium lucidum benth |
33 | Mốp | Alstonia spathulata Blume |
34 | Muồng trắng | Zenia insignis chun |
35 | Muồng gai | Cassia arabica |
36 | Nóng | Sideroxylon sp |
37 | Núc nắc | Oroxylum indicum Vent |
38 | Ngọc lan tây | Cananga odorata Hook et Thor |
39 | Sung | Ficus racemosa |
40 | Sồi bấc | Sapium discolor Muell-Arg |
41 | So đũa | Sesbania paludosa |
42 | Sang nước | Heynea trijuga Roxb |
43 | Thanh thất | Ailanthus malabarica D.C |
44 | Trẩu | Aleurites montara willd. |
45 | Tung trắng | Heteropanax fragans Hem. |
46 | Trôm | Sterculia sp |
47 | Vông | Erythrina indica Lam. |
Phân bố gỗ tự nhiên nhóm 6, 7 và 8
Gỗ nhóm 6 phân bố rộng rãi ở khắp Việt Nam, trong các khu rừng thường xanh và rụng lá.
Gỗ bạch đàn: Tập trung nhiều ở các tỉnh miền Nam như Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh,…
Gỗ xoan đào: Phân bố ở nhiều tỉnh thành trên cả nước, tập trung nhiều ở các tỉnh miền Bắc như Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định,…
Gỗ nhóm 7 cũng phân bố rộng rãi ở rừng tự nhiên Việt Nam. Trong đó tập trung ở các tỉnh miền núi phía Bắc, khu vực Tây Nguyên, các tỉnh Miền Trung như Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Nam,…
Gỗ nhóm 8 phân bố rộng rãi từ Miền Bắc, Miền Trung đến Miền Nam. Gỗ tự nhiên nhóm 8 thường gặp trong các khu rừng rậm, thưa hoặc rừng tràm.
Giá bán trung bình gỗ nhóm 6, 7, 8 bao nhiêu tiền một khối?
- Giá bán trung bình gỗ nhóm 6: 6 triệu/m3 – 11 triệu/m3.
- Giá bán trung bình gỗ nhóm 7: 1 triệu/m3 – 2 triệu/m3.
- Giá bán trung bình gỗ nhóm 8: 2, 5 triệu/m3 – 5 triệu/m3.
Ứng dụng của gỗ nhóm 6, 7 và 8 trong cuộc sống
- Gỗ xoan đào (gỗ nhóm 6): Làm giường ngủ, tủ quần áo, tủ bếp, kệ tivi, bàn ghế gỗ phòng khách, bàn ghế ăn, ván sàn, làm đồ mỹ nghệ, đóng cửa và khuông cửa,…
- Gỗ bạch đàn (gỗ nhóm 6): làm gỗ xây dựng như làm nhà, cột, kèo, cửa cổng…
- Gỗ cao xu (gỗ nhóm 7): đóng bàn ghế, giường, tủ, tủ bếp, ván sàn, bàn ghế quán cà phê, làm nguyên liệu sản xuất ván lạng, gỗ ghép thanh,…
- Gỗ gáo vàng (gỗ nhóm 7): làm thùng xe, làm gỗ trang trí decor, đặc biệt là làm nguyên liệu bột giấy,…
- Bồ Đề (gỗ nhóm 8): làm nguyên liệu giấy, làm tăm gỗ, làm tinh dầu,…
- Bồ Bét (gỗ nhóm 8): nguyên liệu bột giấy, để cấy nấm – mộc nhỉ, chiết xuất lấy dầu, đóng các loại bàn ghế,…
Tổng kết gỗ nhóm 6, 7, 8
- Loại gỗ được sử dụng để làm đồ nội thất phổ biến nhất: Xoan đào, bạch đàn, kháo vàng, cao su,…
- Gỗ tự nhiên được sử dụng làm tinh dầu phổ biến nhất: Bồ đề
- Loại gỗ được dùng làm gỗ công nghiệp phổ biến nhất: Cao su, bạch đàn, keo,…
Bài viết trên đây đã tổng hợp danh sách gỗ nhóm 6, 7, 8 chi tiết, có trích dẫn từ từ Bộ Lâm Nghiệp. Tiếp đến là nêu các ứng dụng, phân bố, đặc điểm chung của các loại gỗ tự nhiên. GSC Việt Nam không cung cấp bất kỳ sản phẩm gỗ tự nhiên nào.
BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC: