Gỗ cẩm vàng thuộc nhóm mấy? Ứng dụng của cây cẩm vàng

Gỗ cẩm vàng hay cẩm thị, cẩm chỉ là loại gỗ thuộc họ đậu. Được liệt kê vào nhóm I trong danh sách gỗ quý hiểm ở Việt Nam. Vì vậy, từ giá bán nguyên khối đến sản phẩm đồ nội thất, thủ công mỹ nghệ được làm bằng gỗ cây cẩm vàng đều có giá trị rất cao. Hãy cùng tìm hiểu đặc điểm nhận biết gỗ cây cẩm vàng và tính ứng dụng của gỗ vào trong cuộc sống nhé.

Gỗ cẩm vàng thuộc nhóm mấy?

Đã từ rất lâu trong danh sách gỗ quý hiểm ở Việt Nam, gỗ cẩm vàng được liệt kê vào nhóm I. Các nhà khoa hoc, giáo sư, tiến sĩ được phụ trách, đã giải thích cho lý do xếp hạng loại gỗ này vào nhóm I là vì: Cây gỗ cẩm vàng có các đặc tính nổi bật về độ bền, chất lượng, tính thẩm mỹ và giá trị (đặc điểm nhận biết cây gỗ sẽ được nêu chi tiết ở phần dưới).

Gỗ cẩm vàng là loại gỗ thuộc nhóm I trong danh sách gỗ quý hiếm Việt Nam
Gỗ cẩm vàng là loại gỗ thuộc nhóm I trong danh sách gỗ quý hiếm Việt Nam

Hiện nay, loại gỗ này trong tự nhiên đang bị khai thác quá mức báo động và kiệt quệ nghiêm trọng nên được đưa vào sách đỏ nhóm có nguy cơ tuyệt chủng và cấm khai thác.

>>Xem thêm: Gỗ tràm thuộc nhóm mấy?

Gỗ cây cẩm vàng có tốt không?

Gỗ cẩm vàng có màu vàng sáng, óng ánh, thớ gỗ cẩm vàng rất mịn, nhỏ như sợi chỉ, chạy khắp thân gỗ. Gỗ cẩm chỉ độ cứng cao, rất nặng, không bị mối mọt hay cong vênh.

Gỗ cẩm vàng có màu vàng sáng, thớ gỗ cẩm vàng rất mịn. độ bền cao
Gỗ cẩm vàng có màu vàng sáng, thớ gỗ cẩm vàng rất mịn. độ bền cao

=> Tóm lại, gỗ cẩm vàng có giá trị kinh tế cao và chất lượng. Được ứng dụng trong sản xuất đồ nội thất, đồ thủ công mỹ nghệ, trạm khắc, lục bình,…

Đặc điểm nhận biết của gỗ cẩm vàng

Đặc điểm

Chi tiết

Tên gọi

  • Tên khoa học: Dalbergia cochinchinensis Pierre.
  • Người Việt Nam hay gọi: Gỗ cẩm thị, cẩm chỉ.

Chiều cao và bán kinh:

  • Chiều cao trung bình: 20 – 30 m
  • Bán kinh trung bình: Dao động từ 0,3 – 0,5 m

Khối lượng và độ cứng:

  • Độ cứng: Độ cứng trung bình khoảng 1.200 – 1.400 N/mm2, cao hơn nhiều so với các loại gỗ thông thường.
  • Khối lượng trung bình: 1.200 – 1.400 kg/m3

Đặc điểm của gỗ

  • Màu sắc: Gỗ cẩm vàng có màu vàng sáng, óng ánh, nhìn rất sang trọng. Màu sắc của gỗ càng sáng, thì giá trị càng cao.
  • Thớ gỗ: Thớ gỗ rất mịn, nhỏ như sợi chỉ, chạy khắp thân gỗ. Đây cũng là một trong những đặc điểm nổi bật của gỗ cẩm vàng.
  • Độ bền: Gỗ cẩm vàng có khả năng chịu lực tốt, không bị nứt nẻ, vỡ khi va đập mạnh. Có khả năng chịu uốn, chịu nén, chịu kéo tốt.

Lá và hoa

  • Lá có màu xanh lục, nhẵn, mép nguyên, lá có cuống dài khoảng 2 – 3 cm.
  • Hoa có màu trắng, đường kính khoảng 1,5 – 2 cm.

Phân bố

Gỗ phân bố chủ yếu ở các tỉnh phía Nam nước ta, như: Tây Nguyên, Tây Nam Bộ, Lâm Đồng,…

Giá bán 1 khối của gô cây cẩm vàng là bao nhiêu?

Giá bán gỗ cẩm vàng có từ 90 triệu đồng 1 mét khối
Giá bán gỗ cẩm vàng có từ 90 triệu đồng 1 mét khối

Nếu tính theo khối lượng, giá bán gỗ cẩm vàng dao động từ 90 – 100 triệu đồng/m3.

Đối với những sản phẩm đồ nội thất được làm từ gỗ cẩm vàng, giá bán thường cao hơn nhiều so với giá bán gỗ cẩm vàng nguyên liệu. Ví dụ, một chiếc sập gỗ cẩm vàng có kích thước 1,8m x 2,2m có thể có giá bán lên tới 200 – 300 triệu đồng.

Ứng dụng của gỗ cẩm vàng trong cuộc sống

Sản xuất đồ nội thất

Sản xuất bàn ghế bằng gỗ cẩm vàng
Sản xuất bàn ghế bằng gỗ cẩm vàng

Gỗ cẩm vàng được sử dụng để làm các sản phẩm đồ nội thất cao cấp, như: sập, phản, giường, tủ, bàn ghế,…

Sản xuất đồ trang trí

Lục bình chất lượng cao
Lục bình chất lượng cao

Gỗ cẩm thị cũng được sử dụng để làm các sản phẩm đồ trang trí, như: tượng gỗ, lục bình,…

Các sản phẩm thủ công mỹ nghệ

Cốc thiềm thừ phong thủy từ gỗ cẩm thị
Cốc thiềm thừ phong thủy từ gỗ cẩm thị

Gỗ cẩm chỉ còn được sử dụng để làm các sản phẩm thủ công mỹ nghệ như: đũa, chén, bát, đồ chạm khắc phong thủy

Bài viết trên đã trả lời cho câu hỏi gỗ cẩm vàng thuộc nhóm mấy? Cũng như đặc điểm nhận biết, tính ứng dụng trong cuộc sống của loại gỗ quý hiếm này. GSC Việt Nam không cung cấp bất kỳ sản phẩm gỗ tự nhiên nào.

Chỉ mục